Mô tả
Bu lông nở ống – tắc kê ống là gì?
Bu lông nở ống – tắc kê ống là một loại bu lông nở – tắc kê nở được thiết kế cấu tạo đặc biệt, có cường độ chịu lực và chịu tải, Bu lông nở có bộ phận nở giãn được gọi là áo nhằm tăng cường khả năng liên kết giữa các kết cấu với nhau.
Phân loại bu lông nở ống – tắc kê ống
Căn cứ vào vật liệu cấu tạo mà bu lông nở ông – tắc kê ống được phân loại thành:
- Bu lông nở ông- tắc kê ống thép Cacbon được sản xuất từ vật liệu thép Cacbon
- Bu lông nở ống – tắc kê ống inox 201 được sản xuất từ vật liệu thép không gỉ inox 201
- Bu lông nở ống – tăc kê ống inox 304 được sản xuất tư vật liệu thép không gì inox 304
- Bu lông nở ống – tắc kê ống inox 316 được sản xuất từ vật liệu thép không gỉ inox 316
Vật liệu cấu tạo của bu lông nở ống – tắc kê ống
Như phân loại ở trên có thể thấy bu lông nở ống – tắc kê ống được sản xuất bởi vật liệu thép Cacbon và vật liệu thép không gỉ hay còn gọi là INOX. tùy vào từng loại thép không gỉ mà các loại bu lông nở ống – tắc kê ống có các tính chất khác nhau. Cùng tìm hiểu chi tiết dưới đây:
Bu lông nở ống – tắc kê ống thép Cacbon
Tương tự như cái tên của mình bu lông nở ống – tắc kê ống thép Cacbon được sản xuất bởi vật liệu thép cacbon có cường độ 5.6, được mạ bằng kẽm điện phân hoặc mạ kẽm nhúng nóng, mạ màu. Sản phẩm có độ bền cao nhưng khả năng chống ăn mòn rất kém.
Bu lông nở ống – tắc kê ống inox 201
Bu lông nở ống – tắc kê nở ống inox 201 được sản xuất bằng chất liệu Inox 201 (SUS 201). Sản phẩm này không được đánh giá cao về khả năng chống ăn mòn hóa học nên nếu như mối quan tâm thường trực của bạn là khả năng chống ăn mòn thì hãy lựa chọn các loại bu lông nở ống – tắc kê ống inox 304 trở lên.
Xét về tính thẩm mỹ và giá thành thì bu lông nở ống – tắc kê ống inox 201 có bề mặt sáng bóng và giá thành thấp nhất. Tuy nhiên, bạn chỉ nên sử dụng sản phẩm ở những vị trí khô ráo, ít chịu ảnh hưởng ăn mòn để phòng tránh những tác hại từ ăn mòn hóa học có thể xảy ra.
Bu lông nở ống – tắc kê ống inox 304
Bu lông nở ống – tắc kê ống inox 304 được sản xuất từ vật liệu thép không gỉ có mác thép là SUS304. Những sản phẩm được sản xuất từ SUS304 thường có tính chịu lực và chống ăn mòn rất tốt nên chúng thường được sử dụng cho những vị trí chịu ăn mòn cao.
Xét về giá thành và tính thẩm mỹ thì bu lông nở ống – tắc kê ống inox 304 đều cao hơn so với loại inox 201. Tuy nhiên do những tính năng vượt trội mà sản phẩm này mang lại thì bu lông nở ống – tắc kê ống inox 304 là sản phẩm chiếm thị phần cao nhất.
Bu lông nở ống – tắc kê ống inox 316
Được sản xuất từ vật liệu thép không gỉ có mác thép là SUS316. Bu lông nở ống – tắc kê ống inox 316 được đánh giá có tính chịu lực và khả năng chống ăn mòn cao nhất. Sản phẩm này thường được sử dụng cho những vị trí chịu ảnh hưởng ăn mòn hóa học rất lớn hoặc các môi trường như nước biển.
Cấu tạo của bu lông nở ống – tắc kê ống
Bu lông nở ống – tắc kê ống có hình dạng tròn thân bu lông bên ngoài có bộ phận giãn gọi là áo nở, áo nở rút có 3 cánh, Bu lông nở rất đa dạng về kích thước, được thiết kế sản xuất phù hợp với từng mục đích và nhu cầu sử dụng, mỗi 1 bộ Bu lông nở bao gồm:
- 01 bulong
- 01 áo nở
- 1 long đen phẳng
- 1 long đen vênh
- Từ 1-2 đai ốc (ê cu).
Thi công bu lông nở ống – tắc kê ống
Quy trình gắn một kết cấu với tường bên tông, sử dụng bu lông nở ống – tắc kê ống thường trải qua một số bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị bu lông nở ống – tắc kê ống phù hợp với liên kết chuẩn bị lắp ghép, kích thước phù hợp, vật liệu chuẩn chất lượng. Bu lông nở phải đáp ứng được yêu cầu chịu lực của liên kết.
Bước 2: Khoan tường bê tông với đường kính lỗ và chiều sâu lỗ phù hợp với kích thước của bu lông.
Bước 3: Đóng bu lông vào tường.
Cứ như vậy, nếu liên kết cần bao nhiêu bu lông thì quy trình thực hiện bấy nhiêu lần, khoảng cách giữa các bu lông phải đảm bảo giống khoảng cách của các lỗ chờ đã khoan sẵn trên kết cấu.
Bước 4: Gắn kết cấu lên bu lông nở ống – tắc kê ống và xiết chặt
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.