Giảm giá!

BU LÔNG INOX 201

Giá bán: 200,000.00

Có 4 loại vật liệu Inox được sử dụng để sản xuất bulong phổ biến là Inox 201, Inox 304, Inox 316L, Inox 316 (sắp xếp theo thứ tự về tính chịu lực và khả năng chống ăn mòn tăng dần). Tuy không được đánh giá cao nhất về khả năng chịu lực và chống ăn mòn nhưng bu lông inox 201. Tuy nhiên nếu so sánh với các loại vật liệu không phải INOX (nhựa, thép, nhôm,..) thì bu lông inox 201 được xem là sự lựa chọn tương đối tốt cho những sản phẩm cần độ bền và chống oxi hóa.

Danh mục:
? Dịch vụ lắp đặt tại nhà / Cứu hộ lốp/ ắc quy: Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0969.001.911 hoặc số điện thoại bàn các trung tâm Dân Chủ để được hỗ trợ.
Danh mục:

Mô tả

Bu lông Inox 201 có gì khác biệt?

Có 4 loại vật liệu Inox được sử dụng để sản xuất bulong phổ biến là Inox 201, Inox 304, Inox 316L, Inox 316 (sắp xếp theo thứ tự về tính chịu lực và khả năng chống ăn mòn tăng dần). Tuy không được đánh giá cao nhất về khả năng chịu lực và chống ăn mòn nhưng bu lông inox 201. Tuy nhiên nếu so sánh với các loại vật liệu không phải INOX (nhựa, thép, nhôm,..) thì bu lông inox 201 được xem là sự lựa chọn tương đối tốt cho những sản phẩm cần độ bền và chống oxi hóa.

Dưới đây là thông tin chi tiết về vật liệu inox 201, inox 304, inox 316, inox 316L

SUS C SI MN P S Ni CR OTHERS
201 ≤0.15 ≤1.00 5.50~7.50 ≤0.060 ≤0.030 3.50~5.50 16.00~18.00 N≤0.25
304 ≤0.06 ≤1.00 ≤2.0 ≤0.045 ≤0.030 8.90~10.00 18.00~20.00
316 ≤0.08 ≤1.00 ≤2.0 ≤0.045 ≤0.030 10.00~14.00 16.00~18.00 2.00~3.00
316L ≤0.03 ≤1.00 ≤2.0 ≤0.045 ≤0.030 12.00~15.00 16.00~18.00 2.00~3.00

Như chúng ta nhìn thấy thì trong thành phần hóa học của vật liệu inox 201 có thành phần Mangan cao hơn và Niken thấp hơn nên mặc dù tính năng chung của inox là chống ăn mòn thì inox 201 vẫn dễ bị rỉ sét hơn so với inox 304, inox 316.

Để khai thác triệt để được những tính năng của bu lông inox 201 mà vẫn khắc phục những hạn chế của nó, thì bu lông inox 201 được sử dụng chủ yếu trong các kết cấu tĩnh, ít chịu tải trọng động, các chi tiết máy cố định. Bu lông inox 201 được chia thành nhiều loại theo các ngành công nghiệp sản xuất khác nhau cụ thể như: Sử dụng trong xây dựng, sử dụng cho các công trình đường sắt, sử dụng trong những công trình trên biển, sử dụng trong lĩnh vực cơ khí, bu lông cho ô tô, xe máy.

Hãy liên hệ trực tiếp với Bulong Nam Hải qua số Hotline: 0983.999.873 để được tư vấn hiệu quả hơn nhé!

Các loại Bu lông inox 201 phổ biến

Với vật liệu inox 201, có thể sản xuất ra rất nhiều loại bu lông khác nhau. Tiêu biểu nhất có thể kể đến các loại bu lông inox 201 sau đây:

Bu lông inox 201 lục giác ngoài ren suốt DIN 933 

Din 933 là tiêu chuẩn ren hệ mét của Đức, thể hiện cho loại bu lông lục giác ngoài ren suốt, có cấu tạo như sau:

      • Vật liệu cấu tạo: Inox 201
      • Đầu bulong hình lục giác (6 cạnh đều), sử dụng dụng cụ cặn là cờ lê
      • Thân bulong là hình trụ dài được tiên ren suốt theo tiêu chuẩn ren hệ mét hoặc hệ inch

Bu lông Inox lục giác ngoài ren suốt DIN 933

Bu lông inox 201 lục giác ngoài ren lửng DIN 931

Khác với tiêu chuẩn DIN 933 ren suốt, Din 931 không được tiện ren suốt mà thể hiện cho loại bu lông lục giác ngoài ren lửng. Cấu tạo của chúng như sau:

  • Vật liệu cấu tạo: Inox 201
  • Đầu bulong hình lục giác (6 cạnh đều), sử dụng dụng cụ cặn là cờ lê
  • Thân bulong là hình trụ dài được tiên ren lửng theo tiêu chuẩn ren hệ mét hoặc hệ inch

Bu lông Inox lục giác ngoài ren lửng DIN 931

Bu lông inox 201 đầu tròn cổ vuông tiêu chuẩn DIN 603 (bu lông chống xoay)

Din 603 là tiêu chuẩn ren hệ mét của Đức, thể hiện cho loại bu lông lục giác chìm đầu tròn cổ vuông, hay còn gọi là bulong chống xoay. Loại bulong này không có vị trí để xiết, mà thay vào đó phần cổ vuông của bulong sẽ có công dụng chống cho con bu lông bị xoay khi xiết êcu mà không cần giữ bằng cờ lê. Chi tiết cấu tạo Bulong Inox 201 DIN 603 như sau:

  • Vật liệu cấu tạo: Inox 201
  • Phần thân bulong được tiện ren hệ mét hoặc ren hệ inch. Có thể là ren suốt hoặc ren lửng.
  • Phần đầu bulong có dạng chỏm cầu, trơn, không có giác hay vị trí nào để xiết.
  • Phần cổ bulong có dạng hình vuông giúp cho bu lông chống bị xoay khi xiết ecu (đai ốc). Loại ê-cu được sử dụng thường là ecu liền long đen.
Bu lông inox đầu tròn cổ vuông Din 603

Bu lông Inox đầu tròn cổ vuông DIN 603

Bu lông inox 201 lục giác chìm đầu bằng tiêu chuẩn DIN 7991

Bulong Inox DIN 7991 co cấu tạo tương tự như bu lông inox DIN 912 và DIN 7380 chỉ khác ở phần đầu. Phần đầu của Bu lông inox DIN  7991 được thiết kế dạng bằng phẳng. Sau khi được xiết bằng lục lăng thì phần đầu bulong sẽ không bị trồi lên như các loại bulong khác. Vậy nên bulong Inox lục giác chìm đầu bằng thường được dùng trong các ứng dụng đòi hỏi tính thẩm mỹ cao.

  • Vật liệu cấu tạo: Inox 201
  • Đầu bulong bằng phằng, ở giữa được dập lỗ lục lục giác chìm, dùng lục lăng để xiết
  • Thân bulong là hình trụ dài được tiên ren lửng hoặc ren suốt theo tiêu chuẩn ren hệ mét hoặc hệ inch

Bu lông inox lục giác chìm đầu bằng Din 7991

Bu lông inox 201 lục giác chìm đầu cầu tiêu chuẩn DIN 7380

Din 7380 thể hiện cho tiêu chuẩn bu lông lục giác chìm đầu cầu. Loại bulong Inox 201 này cũng dùng lục lăng để xiết. Cấu tạo của chúng tương tự như bulong Inox DIN 912 chỉ khác là phần đầu bulong hình cầu thay vì hình trụ.

  • Vật liệu cấu tạo: Inox 201
  • Đầu bulong có hình cầu, ở giữa được dập lỗ lục lục giác chìm, dùng lục lăng để xiết
  • Thân bulong là hình trụ dài được tiên ren lửng hoặc ren suốt theo tiêu chuẩn ren hệ mét hoặc hệ inch

Bu lông inox lục giác chìm đầu cầu Din 7380

Bu lông inox 201 tai hồng tiêu chuẩn DIN 316

DIN 366 là một trong những tiêu chuẩn ren hệ mét của Đức được áp dụng cho sản xuất các loại bu lông tai hồng hay còn gọi là tai chuồn, cánh chuồn. Cấu tạo của bu lông inox 201 tai hồng theo tiêu chuẩn DIN 316 như sau:

  • Vật liệu cấu tạo: Inox 201
  • Phần thân bulong được tiện ren hệ mét hoặc ren hệ inch, thường là ren suốt.
  • Phần tai bulong có dạng hai cánh chuồn, có mục đích là có thể sử dụng tay hay công cụ để xiết bulong.

Bu lông Inox tai hồng (tai chuồn) DIN 316

Bu lông inox 201 liền long đen tiêu chuẩn DIN 6921

Bu lông inox 201 liền long đen là một loại Bu lông inox được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN 6921- tiêu chuẩn ren hệ mét của Đức. Là một loại bu lông lục giác ngoài,, ùng cờ lê để xiết. Bu lông inox liền long đen có cấu tạo như sau:

  • Vật liệu cấu tạo: INOX 201
  • Phân thân bulong: được tiện ren hệ mét hoặc ren hệ inch, có thể là ren suốt hoặc ren lửng.
  • Phần đầu bulong là hình lục giác (6 cạnh đều), tiếp giáp với phần đầu bulong và thân bulong là một chiếc long đen gắn liền.

Tìm hiểu kỹ hơn về sản phẩm bu lông Inox liên long đen trong sản phẩm dưới đây:

Bu lông inox liền long đen Din 6921

Bulong mắt Inox 201 tiêu chuẩn Din 444-B

Bu lông Inox 201 mắt INOX DIN 444-B là một loại ren tiêu chuẩn hệ mét của Đức. Tuy không được sử dụng phổ biến như các loại bulong Inox khác, nhưng loại bulong mắt này lại cần thiết với những ứng dụng mà cần treo kết cấu hay treo đồ vật, cũng như sử dụng để nâng hạ một kết cấu nào đó .Cấu tạo của chúng như sau:

  • Vật liệu cấu tạo: Inox 201
  • Phần thân bulong được tiện ren hệ mét hoặc ren hệ inch, có thể là ren suốt hoặc ren lửng.
  • Phần đầu bulong có dạng mắt xích tròn

Tìm hiểu kỹ hơn về bu lông mắt Inox trong sản phẩm dưới đây:

Bu lông mắt Inox Din 444-B (EyeBolt)

Bulong nở Inox 201

Bulong nở Inox cũng khá đa về chủng loại. Về cơ bản 1 bộ bu lông nở Inox 201 có cấu tạo như sau:

  • Vật liệu cấu tạo: Inox 201
  • 01 bu long
  • 01 áo nở
  • 01 long đen vệnh
  • 01 long đen phẳng
  • 01 – 02 đai ốc (ê cu)

Tìm hiểu kỹ hơn về bu lông nở Inox trong sản phẩm dưới đây:

Bu lông nở Inox

Bu lông nở Inox

Giá bulong inox 201

Công ty Nam Hải chuyên sản xuất và nhập khẩu các loại bulong – ốc vít  là địa chỉ vàng mà bạn có thể tin tưởng và đặt niềm tin khi có các nhu cầu cần tới các loại bulông Inox nói chung và bu lông Inox 201 nói riêng.

Be the first to review “BU LÔNG INOX 201”

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.